Về việc tăng cường chỉ đạo tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh trung cấp, cao đẳng năm 2020
|
|
V/v triển khai phần mềm quản lý số liệu tuyển sinh, tốt nghiệp, việc làm
|
|
V/v Hướng dẫn quy định và quản lý mã trường cao đẳng, trường trung cấp
|
|
V/v mời tham dự Hội nghị đánh giá công tác tuyển sinh, đào tạo và giải quyết việc làm năm 2020 (Giấy mời dự HNTS khu vực phía Nam)
|
|
V/v mời tham dự Hội nghị đánh giá công tác tuyển sinh, đào tạo và giải quyết việc làm năm 2020
|
|
Về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới
|
|
V/v tiếp tục tổ chức giảng dạy, học tập bằng hình thức trực tuyến
|
|
V/v lấy ý kiến góp ý dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH
|
|
V/v đẩy mạnh gắn kết cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp
|
|
V/v hướng dẫn thực hiện quản lý, tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá trong đào tạo trực tuyến
|
|
V/v hướng dẫn đăng ký đào tạo trực tuyến môn học chung Tin học, Ngoại ngữ và tham khảo bài giảng điện tử
|
|
Kế hoạch xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
|
Hướng dẫn các trường về đẩy mạnh ứng dụng CNTT tổ chức đào tạo trong bối cảnh Covid-19; đẩy mạnh đào tạo ngoại ngữ; báo cáo định kỳ hàng tháng
|
|
V/v hướng dẫn sử dụng chuẩn đầu ra trong việc phát triển chương trình đào tạo
|
|
V/v đẩy mạnh tuyển sinh, đào tạo chương trình chất lượng cao
|
|
V/v hướng dẫn ứng dụng CNTT trong tổ chức đào tạo trước bối cảnh dịch bệnh COVID-19
|
|
V/v đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tuyển sinh, tổ chức đào tạo trong bối cảnh dịch COVID-19
|
|
Về việc kiện toàn Tổ công tác gắn kết giáo dục nghề nghiệp với thị trường lao động và việc làm bền vững
|
|
V/v đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức đào tạo và quản trị nhà trường trong bối cảnh dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp
|
|
V/v Báo cáo công tác tuyển sinh, kết quả tốt nghiệp và giải quyết việc làm năm 2020
|
|
V/v cập nhật thông tin cơ sở GDNN vào phần mềm quản lý tuyển sinh
|
|
Về việc đính chính Thông tư số 06/2019/TT-BLĐTBXH ngày 28/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Bổ sung ngành, nghề đào tạo vào Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng ban hành kèm theo Thông tư số 04
|
|
Thông báo về việc tuyển sinh và tổ chức đào tạo thí điểm 22 nghề chất lượng cao cấp độ quốc tế theo các bộ chương trình chuyển giao từ Cộng hòa Liên bang Đức
|
|
Về việc phối hợp chỉ đạo tổ chức kỳ thi THPT quốc gia và tuyển sinh TC, CĐ năm 2019
|
|
Về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh, tổ chức đào tạo năm 2019
|
|
V/v mời tham dự Hội nghị đánh giá công tác tuyển sinh, đào tạo, giải quyết việc làm năm 2018 và nhiệm vụ, giải pháp năm 2019 (Từ Thừa Thiên Huế trở ra Bắc)
|
|
V/v mời tham dự Hội nghị đánh giá công tác tuyển sinh, đào tạo, giải quyết việc làm năm 2018 và nhiệm vụ, giải pháp năm 2019 (Từ Đà Nẵng trở vào phía Nam)
|
|
V/v xin ý kiến góp ý dự thảo giáo trình môn học Giáo dục chính trị trình độ trung cấp, cao đẳng
|
|
Nghị Quyết về tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2021 và định hướng đến năm 2030
|
|
V/v báo cáo công tác tuyển sinh, kết quả tốt nghiệp và giải quyết việc làm năm 2018
|
|
Về việc tuyển sinh trung cấp, cao đẳng và quy định khối lượng kiến thức văn hóa THPT cho học sinh trình độ trung cấp
|
|
V/v xin ý kiến góp ý Dự thảo Thông tư Chương trình môn học tiếng Anh trình độ trung cấp, cao đẳng
|
|
V/v Báo cáo công tác tuyển sinh, kết quả tốt nghiệp và giải quyết việc làm 6 tháng đầu năm 2018
|
|
Về việc cho phép sử dụng 22 bộ chương trình chuyển giao từ CH Liên Bang Đức để ĐT thí điểm cấp bằng cao đẳng của Đức và cấp bằng cao đẳng của Việt Nam cho 22 nghề trọng điểm cấp độ quốc tế
|
|
Về việc khuyến khích đào tạo chương trình cao đẳng cho học sinh tốt nghiệp THCS
|
|
Thành lập Tổ công tác gắn kết giáo dục nghề nghiệp với thị trường lao động và việc làm bền vững
|
|
Về việc tăng cường tuyển sinh và nâng cao chất lượng đào tạo trình độ trung cấp với học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở
|
|
V/v cập nhật, bổ sung Danh mục ngành nghề đào tạo mã cấp IV trình độ trung cấp, cao đẳng
|
|
Về việc đẩy mạnh hợp tác giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp
|
|
Về việc tuyển sinh năm 2018 và giảng dạy văn hóa THPT trong các trường trung cấp, cao đẳng
|
|
Ban hành Kế hoạch tổ chức các hoạt động gắn kết giáo dục nghề nghiệp với thị trường lao động, việc làm bền vững và an sinh xã hội
|
|
Về việc gắn kết giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp
|
|
V/v phê duyệt mã trường trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp
|
|
V/v Hướng dẫn quy định và quản lý mã trường cao đẳng, trường trung cấp
|
|
Hướng dẫn xây dựng, chuyển đổi chương trình đào tạo theo Luật Giáo dục nghề nghiệp
|
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương bình và Xã hội quy định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng
|
|
Bổ sung ngành, nghề đào tạo vào Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02/03/2017
|
|
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật GDNN
|
|
Ban hành Chương trình môn học Tiếng Anh thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
|
Ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực dịch vụ vận tải, môi trường và an ninh
|
|
Ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
|
|
Ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản và thú y
|
|
Sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
|
Ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sức khỏe và dịch vụ xã hội
|
|
Ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sản xuất, chế biến và xây dựng
|
|
Ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật mỏ và kỹ thuật khác
|
|
Ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông
|
|
Ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật cơ khí
|
|
Ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực vật liệu, luyện kim, sản xuất và công nghệ kỹ thuật khác
|
|
Ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực công nghệ kỹ thuật kiến trúc, công trình xây dựng, cơ khí, điện, điện tử
|
|
Ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin
|
|
Ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực báo chí, thông tin, kinh doanh và quản lý
|
|
Ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nghệ thuật, mỹ thuật và ngôn ngữ
|
|
Ban hành Chương trình môn học Giáo dục chính trị thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
|
Quy định về hồ sơ, sổ sách trong đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
|
Quy định tiêu chí xác định chương trình chất lượng cao trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
|
Ban hành chương trình môn học Pháp luật thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
|
Ban hành chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
|
Ban hành chương trình môn học Tin học thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
|
Quy định chương trình, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
|
Ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu
|
|
Ban hành Danh mục ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
|
Quy định về liên kết tổ chức thực hiện chương trình đào tạo
|
|
Quy định việc công nhận đối với văn bằng, chứng chỉ giáo dục nghề nghiệp do cơ sở giáo dục nghề nghiệp nước ngoài cấp
|
|
Quy định đào tạo liên thông giữa các trình độ trong giáo dục nghề nghiệp
|
|
Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
|
Quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng
|
|
Quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp
|
|
Quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học.
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân
|
|
Luật Giáo dục nghề nghiệp
|
|